Nhóm cây có tinh dầu, dầu béo, nhựa mủ, ta-nanh hoặc chất độc có 127
loài, chiếm 4,4% số loài của hệ thực vật. Ví dụ: Các loài cho nhựa, cho ta-nanh,
xà phòng phổ biến như Bứa (Garcinia cowa), Lai (Aleurites moluccana), Trẩu
trơn (Vernicia fordii), Trẩu nhăn (Vernicia montana), Dung đắng (Symplocos
laurina), Chàm quả nhọn (Indigofera galegoides), Các loài cho tinh dầu như
các loài Bời lời (Litsea spp.), các loài Kháo (Phoebe spp.), các loài Re
(Cinnamomum spp.), Ô đước (Lindera glauca), Loài cung cấp chất độc phổ
biến nhất là Ấu tẩu (Aconitum fortunei) và Lá ngón (Gelsemium elegans).
Nhóm cây dùng trong chăn nuôi có 83 loài, chiếm 2,87% số loài của hệ thực
vật, trong đó chủ yếu là các loài trong họ Hòa thảo (Poaceae) như: Lau
(Saccharum arundinaceum), Mía (Saccharum officinarum), Chè vè (Miscanthus
floridulus), Cỏ voi (Pennisetum purpureum), Nhóm cây có công dụng khác
(làm phân xanh, làm giá đỡ cho dây leo, ) có 106 loài, trong đó phần lớn là
những loài đa công dụng (xem chi tiết trong phần danh lục).
<p>MỤC LỤC</p> <p>A. MỞ ĐẦU . 1</p> <p>Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN</p> <p>ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN. 7</p> <p>1.1. Tình hình nghiên cứu v ...
<p>MỤC LỤC</p> <p>LỜI CAM ĐOAN .i</p> <p>MỤC LỤC.ii</p> <p>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.vi</p> <p>DANH MỤC CÁC BẢNG.vii</p> <p>DANH MỤC BIỂU ĐỒ .ix</p> < ...
<p>Phương pháp định vị sự cố sử dụng dữ liệu đo lường tại hai</p> <p>hoặc ba đầu đường dây chỉ được thực hiện trong điều kiện hoàn thiện</p> <p>hệ thống thôn ...
<p>(Bản scan)</p> <p>Hệ thống văn bàn pháp luật quan lý và phát triển dò thị bao gồm các Luật, các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn về quàn lý dô thị. Khung phá ...
<p>Trình tự nucleotide và amino acid gen H5 của chủng CkHG4 ñược so</p> <p>sánh với 26 chủng cúm A/H5N1 thuộc phân dòng Quảng ðông và phân</p> <p>dòng Phúc Ki ...
Hỗ trợ download nhiều Website
Hỗ trợ nạp thẻ qua Momo & Zalo Pay
Khi đăng ký & nạp thẻ ngay Hôm Nay