Tiểu luận Chế định nguyên thủ quốc gia qua các bản Hiến pháp Việt Nam

MỤC LỤC A. LỜI MỞ ĐẦU 3B. NỘI DUNG 3I. Khái quát về chế định nguyên thủ quốc gia 3II. Chế định chủ tịch nước trong Hiến pháp 1946 41. Vị trí, tính chất. 42. Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với các cơ quan nhà nước khác. 4a. Mối quan hệ với Nghị viện: 4b. Mối quan hệ với Chính phủ 5c. Mối quan hệ với cơ quan tư pháp. 53. Nhiệm vụ và quyền hạn. 5a. Nhóm các nhiệm vụ và quyền hạn đối với quốc gia: 5b.Nhóm các nhiệm vụ và quyền hạn đối với 3 công quyền: 5II. Chế định nguyên thủ quốc gia trong Hiến pháp 1959 51. Vị trí, tính chất. 52.Mối quan hệ với các cơ quan Nhà nước khác: 63.Nhiệm vụ và quyền hạn: 6a. Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến chức năng đại diện, thay mặt Nhà nước về đối nội, đối ngoại. 6b. Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc phối hợp các thiết chế quyền lực Nhà nước trong các lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp. 6IV - Chế định nguyên thủ quốc gia trong Hiến pháp 1980 71.Về vị trí, tính chất. 72. Mối quan hệ với cơ quan nhà nước khác. 8\a. Mối quan hệ của hội đồng nhà nước với quốc hội. 8b. Mối quan hệ giữa hội đồng nhà nước với chính phủ (theo Hiến pháp 1980 chính phủ là hội đồng bộ trưởng) là mối quan hệ chặt chẽ. 8c.Mối quan hệ giữa hội đồng nhân dân với Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân cũng là mối quan hệ quan trọng 83. Về nhiệm vụ quyền hạn: 8V, Chế định Chủ tịch nước theo HP1992 và Hiến pháp 1992 sửa đổi theo nghị quyết số 51/2001/QH10 91.Vị trí, tính chất 92. Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với các cơ quan nhà nước khác. 9a) Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với Quốc hội và uỷ ban thường vụ quốc hội(UBTVQH) 9b) Mối quan hệ của Chủ tịch nước với Chính Phủ: 10c) Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước và Toà án nhân dân tối cao. 10d) Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với Viện kiểm sát nhân dân tối cao 114. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước 11a) Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến chức năng đại diện, thay mặt nước về đối nội và đối ngoại 11b) Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc thiết lập các thiết chế quyền lực nhà nước trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp. 12b2) Trong lĩnh vực hành pháp, tư pháp 12VI, Đánh giá 13C. LỜI KẾT 17DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 18

MỤC LỤC

A. LỜI MỞ ĐẦU 3

B. NỘI DUNG 3

I. Khái quát về chế định nguyên thủ quốc gia 3

II. Chế định chủ tịch nước trong Hiến pháp 1946 4

1. Vị trí, tính chất. 4

2. Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với các cơ quan nhà nước khác. 4

a. Mối quan hệ với Nghị viện: 4

b. Mối quan hệ với Chính phủ 5

c. Mối quan hệ với cơ quan tư pháp. 5

3. Nhiệm vụ và quyền hạn. 5

a. Nhóm các nhiệm vụ và quyền hạn đối với quốc gia: 5

b.Nhóm các nhiệm vụ và quyền hạn đối với 3 công quyền: 5

II. Chế định nguyên thủ quốc gia trong Hiến pháp 1959 5

1. Vị trí, tính chất. 5

2.Mối quan hệ với các cơ quan Nhà nước khác: 6

3.Nhiệm vụ và quyền hạn: 6

a. Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến chức năng đại diện, thay mặt Nhà nước về đối nội, đối ngoại. 6

b. Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc phối hợp các thiết chế quyền lực Nhà nước trong các lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp. 6

IV - Chế định nguyên thủ quốc gia trong Hiến pháp 1980 7

1.Về vị trí, tính chất. 7

2. Mối quan hệ với cơ quan nhà nước khác. 8

\a. Mối quan hệ của hội đồng nhà nước với quốc hội. 8

b. Mối quan hệ giữa hội đồng nhà nước với chính phủ (theo Hiến pháp 1980 chính phủ là hội đồng bộ trưởng) là mối quan hệ chặt chẽ. 8

c.Mối quan hệ giữa hội đồng nhân dân với Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân cũng là mối quan hệ quan trọng 8

3. Về nhiệm vụ quyền hạn: 8

V, Chế định Chủ tịch nước theo HP1992 và Hiến pháp 1992 sửa đổi theo nghị quyết số 51/2001/QH10 9

1.Vị trí, tính chất 9

2. Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với các cơ quan nhà nước khác. 9

a) Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với Quốc hội và uỷ ban thường vụ quốc hội(UBTVQH) 9

b) Mối quan hệ của Chủ tịch nước với Chính Phủ: 10

c) Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước và Toà án nhân dân tối cao. 10

d) Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với Viện kiểm sát nhân dân tối cao 11

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước 11

a) Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến chức năng đại diện, thay mặt nước về đối nội và đối ngoại 11

b) Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc thiết lập các thiết chế quyền lực nhà nước trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp. 12

b2) Trong lĩnh vực hành pháp, tư pháp 12

VI, Đánh giá 13

C. LỜI KẾT 17

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 18

TÀI LIỆU LUẬN VĂN CÙNG DANH MỤC

TIN KHUYẾN MÃI

  • Thư viện tài liệu Phong Phú

    Hỗ trợ download nhiều Website

  • Nạp thẻ & Download nhanh

    Hỗ trợ nạp thẻ qua Momo & Zalo Pay

  • Nhận nhiều khuyến mãi

    Khi đăng ký & nạp thẻ ngay Hôm Nay

NẠP THẺ NGAY