Luận án Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng tính chất xúc tác chất lỏng ion trên cơ sở imidazolium trong tổng hợp biodiesel

Kết quả phân tích phổ NMR cho thấy cấu trúc của sản phẩm phù

hợp với cấu trúc dự kiến và phù hợp với kết quả đã công bố trong

một số tài liệu. Trên phổ NMR của C4mimBr và C8mimBr vẫn quan

sát thấy sự xuất hiện của một số pic khác với cường độ thấp chứng tỏ

trong các mẫu này còn lẫn một lượng nhỏ tạp chất.

 C4mimBr: 1H NMR (250 MHz, D2O): δ = 0,79-0,85 (t, 3H); 1,21-

1,24 (m, 2H); 1,77 (m, 2H); 3,83 (s, 3H); 4,10-4,16 (t, 2H); 7,38-7,44

(m, 2H); 8,69 (s, 1H). 13C NMR (62,9 MHz, D2O): δ = 12,75 (CH3);

18,83(CH2); 31,38 (CH2); 35,96(N-CH3); 49,40(NCH2);

122,21(NCH); 123,61 (NCH); 135,96 (N(H)CN). IR (ν, cm-1): 3143

(=C-H vòng); 3075 (=C-H vòng); 2960 (C-H3 alkyl); 2872 (C-H2

alkyl); 1569 (C=N); 1463 (vòng); 1167 (C-C vòng); 753 (C-N); 623

(C-C). Nhiệt độ phân hủy: 300 oC.

 C6mimBr: 1H NMR (500 MHz, CDCl3): δ = 0,86-0,89 (t, 3H);

1,31-1,95 (m, 8H); 4,14- 4,17 (s, 3H); 4,33- 4,36 (t, 2H); 7,38 -7,72

(s, 2H); 10,28 (s, 1H). 13C NMR (125 MHz, CDCl3): δ = 13,68

(CH3); 22,11 (CH2); 25,60 (CH2); 30,00 (CH2); 30,80 (CH2); 36,48

(NCH3); 49,84 (NCH2); 121,89 (NCH); 123,61 (NCH); 136,91

(N(H)CN). IR (ν, cm-1): 3143 (=C-H (vòng)), 3081(=C-H (vòng)),

2931(C-H3 (alkyl)), 2859 (C-H2 (alkyl)), 1571 (C=N), 1466 (dao

động vòng), 1168 (C-C (vòng)), 761 (C-N), 622 (C-C). Nhiệt độ

phân hủy: 297,5 oC.

TÀI LIỆU LUẬN VĂN CÙNG DANH MỤC

TIN KHUYẾN MÃI

  • Thư viện tài liệu Phong Phú

    Hỗ trợ download nhiều Website

  • Nạp thẻ & Download nhanh

    Hỗ trợ nạp thẻ qua Momo & Zalo Pay

  • Nhận nhiều khuyến mãi

    Khi đăng ký & nạp thẻ ngay Hôm Nay

NẠP THẺ NGAY