Khóa luận Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không ở Vinatranco

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG KHÔNG 3

I. Khái niệm chung về dịch vụ giao nhận 3

1. Dịch vụ giao nhận và vai trò của dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế 3

1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận 3

1.2. Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển của thương mại quốc tế 3

1.3. Cơ sở pháp lý của dịch vụ giao nhận 4

2. Người giao nhận 4

2.1. Khái niệm người giao nhận 4

2.2. Người giao nhận thuần tuý (đại lý hàng hóa) 5

2.2.1 Quyền hạn của người của người giao nhận khi đóng vai trò là đại lý theo điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn quy ước chung của FIATA 5

2.2.2 Nghĩa vụ của người giao nhận với tư cách là đại lý theo điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn quy ước chung của FIATA 6

2.2.3 Trách nhiệm của người vận tải với tư cách là người đại lý 6

2.3 Người giao nhận tổng hợp (vai trò mới của người giao nhận) 7

2.3.1 Người cung cấp dịch vụ chuyên chở 7

2.3.2 Người cung cấp dịch vụ gom hàng 8

2.3.3. Người kinh doanh vận tải đa phương thức 10

3. Phạm vi các dịch vụ giao nhận 11

3.1. Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu) 11

3.2. Thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu) 12

3.3. Những dịch vụ khác 12

4. Mối quan hệ của người giao nhận với các bên 14

4.1. Chính phủ và các nhà đương cục khác 14

4.2. Các bên tư nhân 15

5. Chứng từ mà người giao nhận thường sử dụng 16

5.1. Chứng từ nhận của khách hàng 16

5.1.1. FFT (FIATA Forwarding Instruction)- Bản chỉ dẫn của người gửi hàng 16

5.1.2. FIATA STD (Shippers decleration for transport dangerous goods) - Bản khai hàng nguy hiểm của người gửi hàng theo mẫu FIATA 17

5.2. Các chứng từ người giao nhận phát cho khách hàng 17

5.2.1. FIATA FCR( Forwarders certificate of receipt) - Giấy chứng nhận hàng của người giao nhận theo mẫu của FIATA 17

5.2.2. FIATA FCT( Forwarders certificate of transport) - Giấy chứng nhận của người giao nhận theo mẫu của FIATA 18

5.2.3 FBL (FIATA combined transport bill of lading )- vận đơn liên hợp 19

5.2.4. FWR (FIATA warehouse receipt) - Giấy biên nhận kho hàng theo mẫu của FIATA 21

II. Giao nhận hàng hóa XNK chuyên chở bằng đường hàng không 23

1. Các tổ chức có liên quan đến giao nhận hàng hóa bằng đường không 23

1.1. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế – ICAO 23

1.2. Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA 23

1.3. Liên đoàn quốc tế của các hiệp hội giao nhận hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA (dòng chữ đỏ mới là đúng) 25

1.4. VIFFAS (Viet Nam Freight Forwarders Association) 26

2. Giao nhận hàng hóa XNK chuyên chở bằng đường hàng không 27

2.1. Khái niệm về giao nhận hàng không 27

2.2. Dịch vụ giao nhận do đại lý hàng hóa hàng không IATA cung cấp 27

2.2.1. Khái niệm 27

2.2.2 Tiêu chuẩn để trở thành đại lý hàng hóa IATA 27

2.2.3. Phạm vi dịch vụ mà đại lý hàng hóa hàng không cung cấp 27

2.3. Người giao nhận hàng không: 28

2.4. Vai trò của người kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng không trong thương mại quốc tế 28

3. Nội dung chủ yếu của dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK chuyên chở bằng đường không 30

3.1. Chuẩn bị các chứng từ 30

3.2. Quy trình làm giao nhận của các đại lý hàng không 30

3.3. Quy trình làm giao nhận của người giao nhận hàng không 31

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG KHÔNG Ở VINATRANCO 32

I. Giới thiệu khái quát về VINATRANCO 32

1. Quá trình hình thành và phát triển của VINATRANCO 32

2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 34

2.1. Chức năng 35

2.2. Nhiệm vụ 35

II. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng không ở VINATRANCO 36

1. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 36

2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng không ở Vinatranco 38

2.1. Vinatranco với vai trò là đại lý hàng hóa IATA 38

2.1.1. Các dịch vụ giao nhận đối với hàng xuất khẩu 38

2.1.2.Các dịch vụ giao nhận đối với hàng nhập khẩu 43

2.2. VINATRANCO với vai trò là người giao nhận hàng không 44

2.3. Các mặt hàng XNK mà Vinatranco thực hiện các nghiệp vụ giao nhận 47

3. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không ở VINATRANCO 47

3.1. Chứng từ trước khi vận chuyển gồm có 48

3.3. Chứng từ sau vận chuyển 57

III. Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không ở VINATRANCO 60

1. Phân tích về thị trường 60

1.1. Thị trường trong nước 60

Với thị trường trong nước công ty đã thiết lập được hầu hết các chi nhánh ở các tỉnh, thành phố chính như: 60

1.2. Thị trường quốc tế 61

2. Phân tích đối thủ cạnh tranh 62

2.1. VINATRANS 63

2.2. VIETRANS 64

2.3. GEMATRANS 64

2.4. Với các công ty thuộc các thành phần kinh tế khác 66

3. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không tại VINATRANCO 67

3.1. Thuận lợi 67

3.1.1. Chính sách kinh tế vĩ mô 67

3.1.2. Từ phía VINATRANCO 67

3.2. Những khó khăn tồn tại 68

3.3. Vị thế của VINATRANCO 70

CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở VINATRANCO 72

I. Mục tiêu và phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận trong những thời gian tới 72

1. Triển vọng phát triển dịch vụ giao nhận quốc tế ở Việt Nam 72

2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của VINATRANCO trong thời gian tới 76

II. Một số kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của một số hãng trên thế giới (phần này vẫn không viết được gì cả) 78

1. Fedex 78

2. NISSHIN 79

3. KONOIKE 80

III. Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giao nhận hàng hóa XNK bằng đường hàng không từ bản thân VINATRANCO 82

1. Giải pháp vĩ mô 82

1.1. Nhà nước cần có những thay đổi về mặt chính sách và thủ tục để giúp công ty thoát khỏi cơ chế cứng như hiện nay 82

1.2. Hỗ trợ về mặt tài chính 83

1.3. Nhà nước cần có chính sách hợp lý đầu tư xây dựng, nâng cấp và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác giao nhận hàng không 83

2. Các giải pháp vi mô 83

2.1. Các giải pháp rút ra từ bản thân VINATRANCO 83

2.1.1. Tăng cường thiết lập quan hệ đại lý để thuận lợi trong việc thu gom hàng 84

2.1.2. Nâng cao tính chủ động và ổn định trong hoạt động giao nhận và vận chuyển của công ty 84

a. Hạn chế tối đa sự ảnh hưởng mang tính thời vụ 84

b. Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ miễn phí 84

2.1.3. Các biện pháp về thị trường 85

2.1.4. Các biện pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật 88

2.1.5. Các biện pháp về tổ chức quản lý 89

2.2. Giải pháp đối với các cơ quan hữu 93

2.3. Các giải pháp vi mô đối với các hãng hàng không 95

2.3.1. Tìm cách huy động vốn để tăng nguồn vốn cho đầu tư phát triển đội bay và các cơ sở vật chất kỹ thuật như sân bay máy móc xếp dỡ chuyên dụng 95

2.3.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các hãng nước ngoài bằng cách nâng cao chất lượng phục vụ vận chuyển và bằng chính sách thương mại khác 95

2.3.3. Thống nhất lại quy trình quản lý dữ liệu trên hệ thống SITA CARGO (mạng thông tin hàng hóa) 96

2.3.4. Mở rộng phạm vi hoạt động trên thị trường hàng không

quốc tế 96

2.3.5. Tăng cường liên doanh, liên kết với các hãng trên thế giới để mở rộng mạng bay 97

KẾT LUẬN 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU LUẬN VĂN CÙNG DANH MỤC

TIN KHUYẾN MÃI

  • Thư viện tài liệu Phong Phú

    Hỗ trợ download nhiều Website

  • Nạp thẻ & Download nhanh

    Hỗ trợ nạp thẻ qua Momo & Zalo Pay

  • Nhận nhiều khuyến mãi

    Khi đăng ký & nạp thẻ ngay Hôm Nay

NẠP THẺ NGAY